Thứ Ba, 5 tháng 1, 2010

Chào ngày 06/01/2010

Hôm nay thứ tư, ngày 06/01/2010, ngày thứ hai của phiên năm ngoái vào 14:05 QĐ đột ngột trả hồ sơ điều tra lại...cho đến hôm nay đủ một năm. Trời quậy, tưởng mưa ngay, hai chị em dâu Tháp Phương rủ nhau về, trời lại hết cơn giông ngay lúc 9:30, hiện tượng của đợt gió mùa Đông Bắc mới, theo KTTV thì đợt này rét đậm, lâu...Tuy vậy tối hôm qua trời nồm, không đắp được chăn bông, nhà chân tường ẩm nước...
Bầm ăn bánh tẻ, bánh ngọt...Chiều hôm qua Hải Cóc mời ra cổng thành, hai anh em dung Beer Hà nội, đặt bánh chưng 4 cái cho tết Canh Dần...Vào UBND xem cầu chẳng có ai ngoài Tân em Tiến, về mang CMTND đi đăng ký ĐT di động cho em Tường. Mình về ăn cơm và cả nhà xoay quanh câu chuyện một năm của ngày 05/01/2009 cũng lấy làm vui...
Thao ra in công văn, mình về qua bầm làm vệ sinh cho ngài như thường nhật, bây giờ người ngồi trong nhà để ngắm ra ngõ...
Từ cuối năm 2009 mình tải nhạc chờ về 878 và tiếp tục sử dụng coi đó là thương hiệu của hongchonghe.
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 36/2009/TT-BCT NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2009
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU


Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo tại công văn số 7484/VPCP-KTTH ngày 26 tháng 10 năm 2009 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn Nghị định kinh doanh xăng dầu;
Bộ trưởng Bộ Công thương quy định như sau:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2009, là ngày Nghị định số 84/2009/NĐ-CP của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu có hiệu lực thi hành.
Thông tư này thay thế Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu; Quyết định số 11/2007/QĐ-BTM ngày 22 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu, ban hành kèm theo Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17 tháng 11 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Điều 3. Các đơn vị có liên quan thuộc Cơ quan Bộ Công thương; Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; tổ chức, cá nhân có liên quan; thương nhân kinh doanh xăng dầu chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Các đơn vị thường xuyên báo cáo về Bộ Công thương kết quả tổ chức thực hiện và phản ánh kịp thời các khó khăn, vướng mắc để Bộ Công thương bổ sung, điều chỉnh./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú







QUY CHẾ
ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn thực hiện các quy định về đại lý kinh doanh xăng dầu tại thị trường Việt Nam .
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các thương nhân kinh doanh phân phối xăng dầu tại thị trường Việt Nam theo quy định tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (dưới đây gọi tắt là Nghị định số 84/2009/NĐ-CP).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Bên giao đại lý là thương nhân đầu mối hoặc tổng đại lý có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, giao xăng dầu cho bên đại lý.
2. Bên đại lý là thương nhân đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của Nghị định số 84/2009/NĐ-CP, nhận xăng dầu của bên giao đại lý để bán và hưởng thù lao.
Tổng đại lý là bên đại lý khi nhận xăng dầu của thương nhân đầu mối; là bên giao đại lý khi giao xăng dầu cho bên đại lý.
3. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Điều 4. Quy định về sử dụng nhãn hiệu
1. Việc sử dụng nhãn hiệu của bên giao đại lý do bên giao đại lý và bên đại lý thỏa thuận bằng hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu phù hợp với Luật Sở hữu trí tuệ.
2. Trường hợp cửa hàng bán lẻ xăng dầu của đại lý hoặc của tổng đại lý không sử dụng nhãn hiệu theo quy định tại khoản 1 Điều này, ngoài việc treo biển hiệu theo quy định của pháp luật hiện hành, phải ghi rõ tên thương nhân đầu mối giao xăng dầu cho cửa hàng.

Chương II
HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU

Điều 5. Tổ chức hệ thống đại lý kinh doanh xăng dầu
1. Hệ thống đại lý kinh doanh xăng dầu là một bộ phận của hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân đầu mối, gồm các tổng đại lý và đại lý bán lẻ xăng dầu.
2. Hệ thống đại lý kinh doanh xăng dầu của thương nhân đầu mối được tổ chức như sau:
Thương nhân đầu mối trực tiếp thiết lập hệ thống đại lý bán lẻ xăng dầu; hoặc thiết lập hệ thống đại lý bán lẻ xăng dầu thông qua tổng đại lý.
3. Thương nhân đầu mối:
a) Tổ chức hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp phù hợp với khả năng kinh doanh; đăng ký hệ thống phân phối này với Bộ Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm (theo Mẫu số 01 đính kèm); khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối của mình, trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc phải gửi đăng ký bổ sung về Bộ Công thương;
b) Chỉ được bán xăng dầu dưới hình thức đại lý cho các thương nhân là tổng đại lý, đại lý thuộc hệ thống phân phối của mình theo đúng hợp đồng đại lý đã ký kết;
c) Báo cáo tồn kho xăng dầu (theo Mẫu số 02 đính kèm) về Bộ Công thương (Vụ Thị trường trong nước) theo các kỳ 10 (mười) ngày, tháng, quý, năm. Thời gian gửi báo cáo chậm nhất 02 (hai) ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của trung ương, địa phương để quản lý các tổng đại lý, các đại lý bán lẻ hoạt động kinh doanh xăng dầu theo đúng các quy định của pháp luật, bảo đảm ổn định thị trường, giá cả; lập kế hoạch phát triển mạng lưới phân phối, cơ sở vật chất kỹ thuật kinh doanh xăng dầu của mình tại các vùng, miền và các tỉnh, thành phố đáp ứng nhu cầu phát triển của thị trường.
4. Tổng đại lý:
a) Thiết lập hệ thống phân phối xăng dầu của mình, bao gồm: cửa hàng bán lẻ trực thuộc và các đại lý bán lẻ theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP; đăng ký hệ thống này với thương nhân đầu mối khi ký hợp đồng làm tổng đại lý; chịu trách nhiệm trước pháp luật và thương nhân đầu mối về hoạt động của hệ thống phân phối xăng dầu do mình tổ chức và quản lý;
b) Chỉ được bán xăng dầu dưới hình thức đại lý cho các thương nhân là đại lý thuộc hệ thống phân phối của mình;
c) Tổng đại lý chỉ được ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho 01 (một) thương nhân đầu mối. Tổng đại lý phải thanh lý hợp đồng đại lý với thương nhân đầu mối hiện tại trước khi ký hợp đồng làm tổng đại lý cho thương nhân đầu mối khác;
c) Trên cơ sở hợp đồng ký kết với thương nhân đầu mối, bảo đảm tổ chức cung ứng xăng dầu liên tục, ổn định đến các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của mình để đáp ứng nhu cầu của thị trường;
Không được tiếp nhận xăng dầu từ nguồn trôi nổi, không rõ xuất xứ để bán tại các cửa hàng bán lẻ trực thuộc và giao cho các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của mình;
d) Chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu đã nhận của thương nhân đầu mối theo hợp đồng đã ký. Phải thể hiện rõ trong hợp đồng ký với các đại lý bán lẻ về trách nhiệm của các bên đối với chất lượng xăng dầu; quy định chế độ kiểm soát, giám sát chất lượng xăng dầu và liên đới chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng xăng dầu bán ra của cửa hàng bán lẻ trực thuộc và các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của mình;
đ) Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, tổng đại lý đăng ký hệ thống phân phối của mình (theo Mẫu số 01 đính kèm) với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
Trường hợp tổng đại lý có hệ thống phân phối nằm trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phải đăng ký hệ thống phân phối của mình với Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổng đại lý có trụ sở chính.
Trường hợp tổng đại lý có hệ thống phân phối nằm trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, ngoài việc gửi báo cáo hệ thống phân phối về Sở Công Thương nơi tổng đại lý có trụ sở chính, đồng thời phải đăng ký hệ thống phân phối của mình với Bộ Công thương (Vụ Thị trường trong nước).
Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối của mình, trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc phải gửi báo cáo bổ sung về Sở Công Thương (nếu hệ thống phân phối nằm trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc về Sở Công Thương và Bộ Công thương (Vụ Thị trường trong nước) nếu hệ thống phân phối nằm trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
5. Đại lý bán lẻ:
a) Thương nhân là đại lý chỉ được ký hợp đồng làm đại lý bán lẻ xăng dầu cho 01 (một) thương nhân đầu mối hoặc cho 01 (một) thương nhân là tổng đại lý. Đại lý phải thanh lý hợp đồng đại lý với tổng đại lý hoặc thương nhân đầu mối hiện tại trước khi ký hợp đồng làm đại lý cho tổng đại lý hoặc thương nhân đầu mối khác;
b) Bảo đảm cung ứng liên tục xăng dầu ra thị trường và không được bán cao hơn giá bán lẻ do thương nhân đầu mối quy định;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bên giao đại lý về số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra. Được quyền từ chối tiếp nhận xăng dầu của bên giao đại lý trong trường hợp có cơ sở khẳng định xăng dầu không bảo đảm chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định;
d) Không tiếp nhận xăng dầu từ nguồn trôi nổi, không rõ xuất xứ để bán tại cửa hàng bán lẻ của mình;
đ) Trước ngày 31 tháng 01 hàng năm, đại lý đăng ký hệ thống phân phối của mình (theo Mẫu số 01 kèm theo) với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, cụ thể:
Trường hợp đại lý có hệ thống phân phối nằm trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phải đăng ký hệ thống phân phối của mình với Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đại lý có trụ sở chính.
Trường hợp đại lý có hệ thống phân phối nằm trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, ngoài việc gửi báo cáo hệ thống phân phối về Sở Công Thương nơi đại lý có trụ sở chính, đồng thời phải đăng ký hệ thống phân phối của mình với Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước).
Khi có sự thay đổi trong hệ thống phân phối của mình, trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc phải gửi báo cáo bổ sung về Sở Công Thương (nếu hệ thống phân phối nằm trên địa bàn 01 (một) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) hoặc về Sở Công Thương và Bộ Công Thương (Vụ Thị trường trong nước) nếu hệ thống phân phối nằm trên địa bàn từ 02 (hai) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên.
Điều 6. Ký kết hợp đồng đại lý
1. Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, địa chỉ, mã số thuế của bên đại lý và bên giao đại lý; hình thức đại lý; số lượng, chất lượng, chủng loại xăng dầu, cách thức giao nhận, giá bán, thù lao đại lý; các cam kết khác theo quy định của pháp luật và của Thông tư này.
2. Thời hạn hợp đồng do các bên thỏa thuận, tối thiểu phải là 12 (mười hai) tháng.
3. Quy định rõ trong hợp đồng đại lý về trách nhiệm của các bên đối với chất lượng xăng dầu; chế độ kiểm tra, giám sát chất lượng xăng dầu và liên đới chịu trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu bán ra trong hệ thống đại lý xăng dầu của thương nhân đầu mối.
4. Quy định rõ trong hợp đồng đại lý cam kết thực hiện đúng hợp đồng đã ký; bảo đảm tính hợp pháp của nguồn xăng dầu cung ứng cho các đại lý.
5. Quy định rõ trong hợp đồng đại lý về việc cung cấp hóa đơn, chứng từ; trả thù lao; hóa đơn, chứng từ về hàng hóa lưu thông trên đường cho phương tiện vận tải xăng dầu đại lý theo quy định của Bộ Tài chính.
6. Quy định rõ trong hợp đồng đại lý chỉ những phương tiện vận tải xăng dầu hợp pháp, bảo đảm quy định hiện hành về an toàn kỹ thuật, an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường, được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận kiểm định và còn hiệu lực thi hành mới được tham gia vận chuyển xăng dầu đại lý.
7. Việc lựa chọn phương tiện vận tải xăng dầu đại lý, quy định trách nhiệm bảo hiểm người, phương tiện, bảo đảm an toàn trong khi vận chuyển, trách nhiệm về số lượng, chất lượng xăng dầu, rủi ro tổn thất, quy trình giao nhận, cước phí vận chuyển và các quy định khác do các bên thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng đại lý.
Điều 7. Giá xăng dầu
1. Thương nhân đầu mối quy định giá bán cho đại lý và giá bán lẻ áp dụng tại cửa hàng bán lẻ thuộc hệ thống phân phối của mình. Giá bán lẻ là cơ sở xác định giá bán và thù lao cho các đại lý.
2. Giá bán lẻ được thương nhân đầu mối quy định bằng văn bản dưới hình thức quyết định và phải gửi cho các đơn vị trong hệ thống phân phối xăng dầu của mình trước thời điểm giá có hiệu lực thi hành; đồng thời gửi về Sở Công Thương nơi thương nhân đầu mối có hệ thống phân phối để kiểm tra, giám sát.
3. Các cửa hàng bán lẻ xăng dầu không được bán cao hơn giá bán lẻ do thương nhân đầu mối quy định; phải niêm yết mức giá bán lẻ, thời gian bán hàng rõ ràng và ở nơi dễ quan sát; phải bán đúng giá niêm yết (trừ trường hợp theo chương trình khuyến mại của thương nhân đầu mối theo quy định của pháp luật hiện hành).
4. Thương nhân đầu mối tổ chức kiểm tra và liên đới chịu trách nhiệm về việc thực hiện giá bán lẻ xăng dầu trong hệ thống phân phối của mình.
Điều 8. Thù lao đại lý
Thù lao đại lý là khoản tiền do bên giao đại lý trả cho bên đại lý, do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng đại lý. Mức thù lao đại lý bảo đảm cho bên giao và bên nhận đại lý bù đắp đủ chi phí, có lợi nhuận hợp lý và làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước.
Phương thức thanh toán thù lao đại lý do các bên thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng đại lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Công Thương
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng địa phương có liên quan, kiểm tra, xử lý việc chấp hành các quy định tại Quy chế này, cụ thể:
1. Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra đột xuất khi cần thiết đối với tất cả các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn.
2. Kiểm tra và phối hợp với các thương nhân đầu mối để kiểm tra các tổng đại lý, các đại lý bán lẻ xăng dầu trong hệ thống phân phối khi có vụ việc liên quan.
3. Kiểm tra, kiểm soát về điều kiện của tổng đại lý, đại lý và cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Xử lý kịp thời theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm được quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 31 Nghị định số 84/2009/NĐ-CP.
Điều 10. Xử lý vi phạm
Thương nhân kinh doanh xăng dầu vi phạm các quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật có liên quan, tùy theo mức độ vi phạm, bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hiện hành./.













MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /ĐK…
V/v đăng ký/đăng ký bổ sung hệ thống phân phối xăng dầu ….., ngày …. tháng …. năm …


Kính gửi: Bộ Công Thương
(Sở Công Thương tỉnh/thành phố…)


Thực hiện quy định tại Điều 5 Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu ban hành kèm theo Thông tư số …./2009/TT-BCT ngày … tháng … năm ... của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Doanh nghiệp: ..........................................................................................................
Tên giao dịch đối ngoại (nếu có):...............................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................
Số điện thoại:............................số Fax:....................................................................
Xin kính gửi Bộ Công Thương/Sở Công Thương bản đăng ký/đăng ký bổ sung hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp, đến thời điểm ngày …. tháng …. năm …., như sau:
1. Hệ thống kho xăng dầu (kho đầu mối, kho trung chuyển, kho dự trữ lưu thông) của doanh nghiệp (nếu có):
- Tổng dung tích/sức chứa kho xăng dầu đầu mối: ........................m3
- Tổng dung tích/sức chứa kho trung chuyển:..................................... m3
- Tổng dung tích/sức chứa kho dự trữ lưu thông: ..........................m3
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)
2. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu trực thuộc doanh nghiệp:
- Tổng số……….cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
3. Hệ thống đại lý:
3.1. Tổng đại lý (nếu có):
1. Tổng đại lý A trên các địa bàn .........., có ….. đại lý bán lẻ.
2. Tổng đại lý B trên các địa bàn .........., có ….. đại lý bán lẻ.
3. Tổng đại lý C trên các địa bàn ..........., có ….. đại lý bán lẻ.
….
3.2. Đại lý bán lẻ (nếu có):
- Tổng số………. đại lý bán lẻ xăng dầu tại các tỉnh/thành phố.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo)
Tôi xin cam đoan nội dung đăng ký trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký hệ thống đại lý kinh doanh xăng dầu này./.


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,…. Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)































PHỤ LỤC SỐ 01
TÊN DOANH NGHIỆP

ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ BỔ SUNG
Hệ thống kho xăng dầu của doanh nghiệp
(Gửi kèm theo công văn số…./ĐK-….ngày… tháng ….năm … của ….. về việc đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu)

STT Hệ thống kho xăng dầu Địa chỉ Sức chứa (m3, tấn)
I Kho đầu mối
1 Kho A
2 Kho B
… …..
II Kho trung chuyển
1 Kho C
2 Kho D
…..
III Kho dự trữ lưu thông
1 Kho Đ
2 Kho E
…..
Tổng cộng


Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Ghi chú: Làm trên chương trình Excel

PHỤ LỤC SỐ 02
TÊN DOANH NGHIỆP

ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ BỔ SUNG
Hệ thống phân phối xăng dầu của doanh nghiệp
(Gửi kèm theo công văn số…./ĐK-….ngày… tháng ….năm … của ….. về việc đăng ký hệ thống phân phối xăng dầu)

STT Loại hình Địa chỉ Điện thoại, Fax Mã số thuế Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu
Số Ngày cấp Nơi cấp
A Cửa hàng bán lẻ trực thuộc doanh nghiệp
1 Cửa hàng A Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…
2 Cửa hàng B - nt -
… ….. ...
Tổng cộng: … cửa hàng

B Hệ thống đại lý
I Tổng đại lý
1 Tên doanh nghiệp là Tổng đại lý Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…
Trong đó:
1.1 Các cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của doanh nghiệp
1.1.1 Cửa hàng A Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…
1.1.2 Cửa hàng B - nt -
… … ...
1.2 Các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống
1.2.1 Đại lý A Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…
1.2.2 Đại lý B - nt -
… ...
2 Tên doanh nghiệp là Tổng đại lý Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…
Trong đó:
2.1 Các cửa hàng bán lẻ thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu của doanh nghiệp
2.1.1 Cửa hàng A Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…..
2.1.2 Cửa hàng B - nt -
… … ...
2.2 Các đại lý bán lẻ thuộc hệ thống
2.2.1 Đại lý A Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…..
2.2.2 Đại lý B - nt -
… … ...
… … ...
II Đại lý ký hợp đồng trực tiếp
1 Đại lý A Số…phường/xã… quận/huyện… thành phố/tỉnh…..
2 Đại lý B - nt -
… … ...
Tổng cộng:
… Tổng đại lý
… Đại lý


Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


Ghi chú: Làm trên chương trình Excel



MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /BCTK-….


Kính gửi: Vụ Thị trường trong nước – Bộ Công Thương
BÁO CÁO TỒN KHO XĂNG DẦU
(Thời điểm ngày ... tháng ... năm ...)

STT Mặt hàng Tồn đầu kỳ (ngày … tháng … năm) Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ (ngày … tháng … năm) Dự kiến nhập khẩu kỳ tới
Nhập khẩu để tiêu thụ nội địa Nhập khác Xuất bán nội địa Xuất khác
1 Xăng không chì các loại
2 Dầu điêzen các loại
3 Dầu hỏa
4 Dầu madút
5 Nhiên liệu bay
Tổng cộng


Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú: Làm trên chương trình Excel
Tên văn bản : Thông tư ban hành quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu
Loại văn bản : Thông tư
Số hiệu : 36/2009/TT-BCT
Ngày ban hành : 14/12/2009
Cơ quan ban hành : Bộ Công thương,
Người ký : Nguyễn Cẩm Tú,
Ngày hiệu lực : 15/12/2009
Văn bản liên quan : 0
THÔNG TƯ
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỐ 37/2009/TT-BTTTT
NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ VÀ THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN CẤP PHÉP, ĐĂNG KÝ, CÔNG NHẬN CÁC TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ


BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,


QUY ĐỊNH:

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG

Điều Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ, thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số, bao gồm:
1. Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
2. Tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
3. Cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng;
4. Đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số;
6. Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài.
Điều Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng; tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số tại Việt Nam.

Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1
HỒ SƠ
Điều Hồ sơ xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tuân theo các quy định tại Điều 16 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a)Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này;
b)Quy chế chứng thực tuân theo quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2008 ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
c)Thông tin chi tiết về nhân thân, trình độ và bằng cấp theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của người đứng đầu, người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, người phụ trách cấp phát chứng thư số và các nhân viên có liên quan khác.
2. Hồ sơ xin thay đổi nội dung giấy phép tuân theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a)Giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư này;
b)Báo cáo tình hình hoạt động phải bao gồm các nội dung sau: tình hình chung; số lượng chứng thư số đã được cấp phát phân loại theo chứng thư số; số lượng chứng thư số bị thu hồi phân loại theo chứng thư số; tổng số chứng thư số đang có hiệu lực phân loại theo chứng thư số.
3.Trường hợp xin cấp lại giấy phép theo quy định tại khoản 5 Điều 18 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó giấy đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này.
4.Hồ sơ xin gia hạn giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a)Đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục IV Thông tư này;
b)Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng còn hiệu lực ít nhất 60 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ xin gia hạn giấy phép;
c)Báo cáo tình hình hoạt động cung cấp dịch vụ trong 3 năm gần nhất theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
Điều Hồ sơ xin cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
2. Các giấy tờ tuân theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
a) Đơn xin cấp chứng thư số theo mẫu tại Phụ lục V Thông tư này;
b) Các giấy tờ được quy định trong quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia được công bố tại Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn¬.
3. Yêu cầu cấp phát chứng thư số dưới dạng điện tử theo tiêu chuẩn về chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Yêu cầu này phải do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo ra và phải tương ứng với cặp khóa của mình.
Điều Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1. Giấy đề nghị đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục VI Thông tư này.
Nội dung đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tuân theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Văn bản chứng minh đối tượng được cung cấp dịch vụ có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Điều Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số tuân theo quy định tại Điều 49 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
1.Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo mẫu tại Phụ lục VII Thông tư này.
2.Văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
3.Thông tin chi tiết về nhân thân, trình độ và bằng cấp của người đứng đầu, người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, người phụ trách cấp phát chứng thư số và các nhân viên có liên quan khác.
Điều Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài tuân theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, trong đó:
1.Đơn đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục VIII Thông tư này.
2.Bản nội dung gốc và bản dịch ra tiếng Việt của điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động.
3.Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc một hình thức chứng nhận hợp pháp khác) giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại nước sở tại.
4.Giấy chứng nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp trong vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký.
5.Các tài liệu kỹ thuật chứng minh độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam, tối thiểu phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
6.Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Mục 2
QUY TRÌNH THỦ TỤC
Điều Thủ tục cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (bao gồm cấp mới, thay đổi nội dung, cấp lại và gia hạn giấy phép) gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc trực tiếp tại Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Bộ Thông tin và Truyền Thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp phép biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Quyết định cấp phép
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định tiến hành: cấp phép; thay đổi nội dung giấy phép; cấp lại hoặc gia hạn giấy phép. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục IX Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức xin cấp phép biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều Thủ tục tạm đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP; bị thu hồi giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ giấy phép, nếu tổ chức có giấy phép bị tạm đình chỉ không khắc phục xong điều kiện bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành thu hồi giấy phép theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép khác theo quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép sau khi có thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành khôi phục giấy phép nếu tổ chức bị tạm đình chỉ giấy phép khắc phục xong điều kiện bị tạm đình chỉ theo đúng thời hạn quy định.
4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia công bố việc tạm đình chỉ, khôi phục hoặc thu hồi giấy phép trên Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn và thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều Thủ tục cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin cấp chứng thư số gửi 05 bộ hồ sơ (1 bộ là bản chính, 4 bộ là bản sao) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến trụ sở của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia (Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia) tại địa chỉ: số 6 Chùa Một Cột, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia thông báo bằng văn bản cho tổ chức xin cấp chứng thư số biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia tổ chức thẩm tra hồ sơ và xem xét việc xin cấp chứng thư số;
b) Trường hợp khóa công khai của tổ chức xin cấp chứng thư số trùng với khóa công khai của một trong các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được cấp chứng thư số thì Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia đề nghị tổ chức xin cấp chứng thư số tạo lại cặp khóa;
c) Thẩm tra thực tế các điều kiện để được cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
3. Cấp chứng thư số
a)Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số cho tổ chức xin cấp chứng thư số nếu hồ sơ hợp lệ và các điều kiện được đáp ứng;
b)Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia chuyển chứng thư số và văn bản thông báo cấp chứng thư số cho tổ chức xin cấp chứng thư số và cập nhật thông tin lên Trang thông tin điện tử tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn¬;
c)Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số đã cấp phát tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn¬.
Điều Thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1.Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng gửi hồ sơ đăng ký qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
2.Chấp nhận đăng ký
a) Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;
b) Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tới tổ chức đăng ký. Thông báo chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục X Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đăng ký biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
1.Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2.Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số theo mẫu tại Phụ lục XI Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều Thủ tục công nhận chữ ký số, chứng thư số nước ngoài
1.Nộp và tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin), 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết để sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Các cơ quan, đơn vị được hỏi phải có ý kiến thẩm tra bằng văn bản và chịu trách nhiệm về những vấn đề của hồ sơ thuộc chức năng quản lý của mình.
3. Cấp giấy công nhận
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục XII Thông tư này.
Trường hợp không chấp thuận, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi văn bản thông báo cho tổ chức đề nghị cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài biết, trong đó nêu rõ lý do.
Điều Phí và lệ phí
Các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm nộp phí và lệ phí khi thực hiện các thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia tổ chức thực hiện việc thu nộp phí và lệ phí theo đúng các quy định.

Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều Trách nhiệm của Cục Ứng dụng công nghệ thông tin
1. Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức thực hiện các thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận dịch vụ chứng thực chữ ký số theo đúng các nội dung hướng dẫn trong Thông tư này.
2. Thực hiện các biện pháp cần thiết để đảm bảo công tác quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
3. Đăng tải các biểu mẫu và văn bản có liên quan đến các thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại Trang thông tin điện tử http://www.rootca.gov.vn¬. Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia chịu trách nhiệm hướng dẫn về các biểu mẫu và cập nhật các thông tin liên quan đến việc cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số lên Trang thông tin điện tử này.
Điều Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2010.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cá nhân, đơn vị liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng




Phụ lục I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên doanh nghiệp)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:
1. Thông tin về doanh nghiệp xin cấp phép
-Tên giao dịch tiếng Việt:.......................................................................................................
-Tên viết tắt tiếng Việt:..........................................................................................................
-Tên giao dịch tiếng Anh:.......................................................................................................
-Tên viết tắt tiếng Anh:..........................................................................................................
-Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số ... do ... cấp ngày…tháng…năm ...
-Số tài khoản:………………………Tại:..............................................................................
-Địa chỉ:................................................................................................................................
-Điện thoại: ………………………..Fax:..............................................................................
-E-mail: ……………………………Website:......................................................................
-Tên và địa chỉ liên lạc của người đứng đầu hệ thống:.............................................................
-Tên và địa chỉ liên lạc của người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:.......................................
-Tên và địa chỉ liên lạc của người phụ trách cấp phát chứng thư số:.........................................
2. Hồ sơ xin cấp phép gửi kèm
STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
1.
2.
3.
...

3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của doanh nghiệp)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)






Phụ lục II
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên doanh nghiệp)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



…, ngày…tháng…năm…

GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông thay đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT như sau:
1. Nội dung giấy phép cần thay đổi
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2. Lý do thay đổi nội dung giấy phép
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Hồ sơ xin thay đổi nội dung giấy phép gửi kèm
STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
1.
2.
3.
...

4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của doanh nghiệp)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)




Phụ lục III
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên doanh nghiệp)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



…, ngày…tháng…năm…

GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại Giấy phép số…/GP-BTTTT với các nội dung sau:
1.Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin cấp lại giấy phép
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
2. Lý do xin cấp lại giấy phép
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của doanh nghiệp)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)


Phụ lục IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên doanh nghiệp)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



…, ngày…tháng…năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT như sau:
1.Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng xin gia hạn giấy phép
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2.Lý do xin gia hạn giấy phép
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3.Thời hạn xin gia hạn giấy phép
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

4.Hồ sơ xin gia hạn gửi kèm
STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
1.
2.
3.
...

5. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của doanh nghiệp)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)







Phụ lục V
MẪU ĐƠN XIN CẤP CHỨNG THƯ SỐ CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



…, ngày… tháng… năm…

ĐƠN XIN CẤP CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi: Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) đề nghị Trung tâm Chứng thực chữ ký số quốc gia cấp chứng thư số với nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức
-Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:..........................
..............................................................................................................................................
-Tên giao dịch tiếng Anh:..........................................................................................................
-Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm ...
-Địa chỉ:...................................................................................................................................
-Điện thoại:..............................................................................................................................
-Fax:........................................................................................................................................
-E-mail:....................................................................................................................................
-Website:.................................................................................................................................
2. Hồ sơ xin cấp chứng thư số gửi kèm
STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
1.
2.
3.
...

3. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)








Phụ lục VI
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



…, ngày… tháng… năm…

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng với các nội dung sau:
1. Thông tin về cơ quan, tổ chức
-Tên giao dịch tiếng Việt: .........................................................................................................
-Tên giao dịch tiếng Anh:..........................................................................................................
-Quyết định thành lập/Giấy phép kinh doanh số … do …cấp ngày … tháng … năm…
-Địa chỉ: ..................................................................................................................................
-Điện thoại cơ quan:………………..Fax:.................................................................................
-E-mail: ……………………………Website:.........................................................................
2. Nội dung đăng ký
-Thông tin chi tiết về người đứng đầu:.......................................................................................
-Thông tin chi tiết về người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:..................................................
-Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
-Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng:........................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3. Tài liệu gửi kèm theo
STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
1.
2.
3.
...

4. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)






Phụ lục VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



..., ngày… tháng … năm …

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ văn bản của Bộ Thông tin và Truyền thông chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức),
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) có trụ sở tại …, có Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm … đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số với các nội dung sau:
1.Nội dung giấy đăng ký cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
a.Tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
b.Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
c.Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
d.Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
2.Loại chứng thư số
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
3.Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
4.Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ số gửi kèm
STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
1.
2.
3.
...

5.Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)




Phụ lục
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Kèm theo đơn đề nghị số...)
Số TT Loại chuẩn Tên chuẩn
1.
2.
3.
...



Phụ lục VIII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN CHỮ KÝ SỐ VÀ
CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

(Tên tổ chức)

Số: …
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



..., ngày… tháng … năm…

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài với các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
-Tên giao dịch tiếng Anh: .........................................................................................................
-Tên viết tắt tiếng Anh:.............................................................................................................
-Tên giao dịch tiếng Việt (nếu có):............................................................................................
-Giấy phép (hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực chữ ký số) số … do ... cấp ngày … tháng … năm ...
-Trụ sở chính tại:......................................................................................................................
-Điện thoại: ………………………..Fax:.................................................................................
-E-mail: ……………………………Website:.........................................................................
-Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:...................................................................................
-Loại chứng thư số:..................................................................................................................
-Thời hạn giấy phép:.................................................................................................................
-Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng (có thể trình bày trong tài liệu riêng biệt):............
2. Thông tin về văn phòng đại diện tại Việt Nam
-Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số:........................................................
-Số tài khoản tại Việt Nam:......................................................................................................
-Tên người đứng đầu văn phòng đại diện:..................................................................................
-Địa chỉ văn phòng đại diện:......................................................................................................
-Điện thoại: ………………………..Fax:.................................................................................
-E-mail: ……………………………Website:.........................................................................
3. Hồ sơ đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài gửi kèm
STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
1.
2.
3.
...

4. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
(Người đại diện của tổ chức)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)





Phụ lục IX
MẪU GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Số: …/GP-BTTTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hà Nội, ngày … tháng … năm …

GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến hết ngày …/…/….)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
-Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
-Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
-Xét Đơn kèm Hồ sơ xin cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ngày … tháng … năm … của (Tên doanh nghiệp);
-Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
NAY CHO PHÉP
(TÊN DOANH NGHIỆP)
Tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG ANH), có trụ sở tại …, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm …, được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với những nội dung cụ thể như sau:
Điều 1:
1.Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2.Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
3.Loại chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) được cung cấp các loại chứng thư số sau:
a...........................................................................................................................................
b...........................................................................................................................................
c...........................................................................................................................................
4.Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) phải tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
Điều 2:
Ngoài các quy định tại Điều 1, (Tên doanh nghiệp) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được quy định tại Luật Giao dịch điện tử, Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
BỘ TRƯỞNG









Phụ lục
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng)
(Kèm theo Giấy phép số... /GP-BTTTT)
Số TT Loại chuẩn Tên chuẩn
1.
2.
3.
...




Phụ lục X
MẪU THÔNG BÁO CHẤP NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Số: …/BTTTT-ƯDCNTT
V/v Chấp nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực CKS chuyên dùng CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hà Nội, ngày … tháng … năm …




Kính gửi: (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Xét công văn số … của (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) ngày …/…/…,
Bộ Thông tin và Truyền thông chấp nhận việc đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) với những nội dung cụ thể như sau:
1.Tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ
.........................................................................................................................................
2.Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ
Người đứng đầu:...............................................................................................................
Người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:...........................................................................
3.Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4.Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: theo Phụ lục đính kèm.
Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng thông báo./.
Nơi nhận:
-Như trên ;
-Lưu: VT, ƯDCNTT. BỘ TRƯỞNG





Phụ lục
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
(Kèm theo Thông báo chấp nhận đăng ký số …/BTTTT-ƯDCNTT)
Số TT Loại chuẩn Tên chuẩn
1.
2.
3.
...





















Phụ lục XI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

Số: /GCN-BTTTT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Hà Nội, ngày…tháng…năm…



GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ
(Có giá trị từ ngày …/…/… đến ngày …/…/…)


BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỨNG NHẬN

TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
CHUYÊN DÙNG CỦA (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
Tên giao dịch tiếng Anh: …, có trụ sở tại …, có Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh số: … do … cấp ngày … tháng … năm …, đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số với những nội dung cụ thể như sau:
1.Tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
2.Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống
.................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
3.Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) theo quy định tại:..... (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) và các tổ chức
theo quy định tại văn bản số:...(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4. Loại chứng thư số
........................................................................................................................................................
5. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
6. Trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số được quy định tại Luật Giao dịch điện tử và Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.




BỘ TRƯỞNG








Phụ lục
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
(Kèm theo Giấy chứng nhận số.../GCN-BTTTT)
Số TT Loại chuẩn Tên chuẩn
1.
2.
3.
...




















Phụ lục XII
MẪU GIẤY CÔNG NHẬN CHỮ KÝ SỐ VÀ
CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
The Ministry of Information and Communications

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence-Freedom-Happiness





GIẤY CÔNG NHẬN
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI
Số: …/GCN-BTTTT

CERTIFICATE OF ACCREDITATION
Foreign Digital Signatures and Digital Certificates
Accreditation No: …/GCN-BTTTT

Ngày cấp/Date of issue:...
Hiệu lực công nhận/Period of Validation: up to...

-Căn cứ.......................................................................................................................................
Pursuant to ..............................................................................................................................
-Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Pursuant to The Law on E-Transactions passed on November 29th, 2005;
-Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Pursuant to The Decree No. 26/2007/ND-CP issued on February 15th, 2007 on digital signatures and digital signatures authentication services;
-Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông,
Pursuant to The Decree No. 187/2007/ND-CP issued on December 25th, 2007 on the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications,

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
NƯỚC NGOÀI (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài)
THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
HAS ACCREDITED
THE FOREIGN CERTIFICATION AUTHORITY (Name of foreign certification authority)
Tên tổ chức:...................................................................................................................................
Name of organization: ..................................................................................................................
Trụ sở chính: .................................................................................................................................
Headquarter address: ...................................................................................................................
Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực chữ ký số … do …cấp ngày … tháng … năm ...
Company license to operate as a certification authority … given under the seal of … dated ...
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số:..........................................................
License to open representative office in Vietnam:.......................................................................
Địa chỉ văn phòng đại diện:............................................................................................................
Representative office address:.....................................................................................................
Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài ............................................................................... được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
Business scope and subjects of services: The foreign certification authority … is eligible to provide digital signature authentication services for organizations and individuals for public use.
Loại chứng thư số: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) được cung cấp các loại chứng thư số sau:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Type of digital certificates: The foreign certificate authority (Name of the foreign certification authority) issues the following types of certificates:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
Technical standards: The technical system of the foreign CA (Name of the foreign certification authority) must comply with the technical standards in the Attachment of this Certificate.



BỘ TRƯỞNG
MINISTER





Phụ lục
ATTACHMENT
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ NƯỚC NGOÀI (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài)
TECHNICAL STANDARDS OF THE FOREIGN CERTIFICATION AUTHORITY (Name of the foreign certification authority)

(Kèm theo Giấy công nhận số .../GCN-BTTTT ngày … tháng … năm…của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Enclosed to the certificate of accreditation No: …/GCN-BTTTT dated …/…/… issued by the Minister of the Ministry of Information and Communications)
Số TT
/No Loại chuẩn/Standard types Tên chuẩn/
Standard names
1. Chuẩn bảo mật HSM
Security Standard for Hardware Cryptographic Module
2. Mã hoá phi đối xứng và chữ ký số
Asymmetric Cryptography and Digital Signature Standard
3. Mã hoá đối xứng
Symmetric Cryptography Standard
4. Hàm băm bảo mật
Secure Hash Standard
5. Định dạng chứng thư số và danh sách thu hồi chứng thư số
Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile
6. Cú pháp thông điệp mã hoá
Cryptographic Message Syntax Standard
7. Cú pháp thông tin khóa riêng
Private-Key Information Syntax Standard
8. Cú pháp yêu cầu chứng thực
Certification Request Syntax Standard
9. Cú pháp trao đổi thông tin cá nhân
Personal Information Exchange Syntax Standard
10. Khung quy chế chứng thực và danh sách chứng thư
Certificate Policy and Certification Practices Framework
11. Giao thức lưu trữ, truy xuất chứng thư số
Certificate storage and retrieval protocol
12. Giao thức kiểm tra trạng thái chứng thư số
Certificate Status Protocol
...



Tên văn bản : Thông tư quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
Loại văn bản : Thông tư
Số hiệu : 37/2009/TT-BTTTT
Ngày ban hành : 14/12/2009
Cơ quan ban hành : Bộ Thông tin và Truyền thông,
Người ký : Nguyễn Minh Hồng,
Ngày hiệu lực : 01/02/2010
Văn bản liên quan : 0
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG AN SỐ 72/2009/TT-BCA NGÀY 18 THÁNG 12 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CỤ THỂ THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 126/2008/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2008 QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHÁP LỆNH BẢO VỆ CÔNG TRÌNH QUAN TRỌNG LIÊN QUAN
ĐẾN AN NINH QUỐC GIA

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia ngày 20/4/2007;
Căn cứ Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định cụ thể thi hành một số điều của Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia (viết gọn là Nghị định số 126/2008/NĐ-CP) như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về lập hồ sơ, thẩm định hồ sơ đề nghị đưa vào và đưa ra khỏi danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia (viết gọn là công trình); về tổ chức, trách nhiệm của lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình; về bồi dưỡng, huấn luyện, trang phục, trang bị công cụ hỗ trợ cho lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động và bảo vệ công trình tại Việt Nam.
2. Thông tư này không áp dụng đối với các công trình thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.
Điều 3. Lập hồ sơ, thẩm định hồ sơ đề nghị đưa vào và đưa ra khỏi danh mục công trình
1. Căn cứ vào tiêu chí xác định công trình thuộc danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và hành lang bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 126/2008/NĐ-CP và quy định về đưa ra khỏi danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia tại Điều 13 Nghị định số 126/2008/NĐ-CP, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương lập hồ sơ đề nghị đưa công trình vào danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia và rà soát các công trình cần đưa ra khỏi danh mục công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia thuộc bộ, ngành, địa phương mình quản lý gửi Bộ Công an (qua Tổng cục An ninh II) để làm thủ tục thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục An ninh II có trách nhiệm báo cáo, đề xuất Bộ trưởng Bộ Công an thành lập Hội đồng thẩm định theo quy định của Nghị định số 126/2008/NĐ-CP; trường hợp cần phải bổ sung tài liệu hoặc tổ chức khảo sát thực tế trước khi họp Hội đồng thẩm định thì Tổng cục An ninh II chủ trì phối hợp cơ quan, tổ chức quản lý công trình thực hiện.
Điều 4. Bảo vệ công trình
1. Việc bảo vệ công trình phải thực hiện theo đúng quy định của Nghị định số 126/2008/NĐ-CP, hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý công trình phải chịu trách nhiệm toàn diện trong việc bảo đảm an ninh, an toàn công trình; ban hành nội quy, quy định về bảo vệ, sử dụng công trình; xây dựng, tổ chức thực hiện phương án, kế hoạch nhằm bảo vệ an toàn tuyệt đối công trình trong mọi tình huống.
3. Trường hợp có sự thay đổi về quy hoạch, thiết kế hoặc cải tạo nâng cấp công trình thì trước khi thực hiện, thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý công trình phải có đề án cụ thể, có kế hoạch, phương án bảo vệ phù hợp gửi Bộ trưởng Bộ Công an (qua Tổng cục An ninh II) để xem xét, cho ý kiến. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, Tổng cục An ninh II phải báo cáo lãnh đạo Bộ Công an để có văn bản trả lời cơ quan, tổ chức quản lý công trình về yêu cầu bảo đảm an ninh, an toàn trong việc thay đổi quy hoạch, thiết kế hoặc cải tạo, nâng cấp công trình.
4. Trường hợp đặc biệt cần sử dụng vùng đất, vùng nước, khoảng không vào các mục đích khác ngoài quy định của khoản 2 Điều 17 Nghị định số 126/2008/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân có nhu cầu phải có văn bản xin phép sử dụng gửi Bộ Công an (qua Tổng cục An ninh II); trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Bộ Công an phải có văn bản trình Thủ tướng Chính phủ để xem xét, quyết định.
5. Tùy theo tính chất, yêu cầu của việc bảo vệ công trình, cơ quan, tổ chức quản lý công trình chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (viết gọn là Công an cấp tỉnh) xác định việc cho phép hoặc cấm các hoạt động sản xuất, kinh doanh, ra, vào, đi lại, quay phim, chụp ảnh và các hoạt động khác trong khu vực hành lang bảo vệ công trình; trường hợp cấm các hoạt động nêu trên thì phải có biển báo để mọi tổ chức, cá nhân biết và chấp hành.
Điều 5. Tổ chức lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình
1. Lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, do người đứng đầu cơ quan, tổ chức đó quyết định thành lập. Tùy theo quy mô, tính chất của công trình mà có thể thành lập phòng, ban hoặc tổ bảo vệ cho phù hợp. Trước khi quyết định thành lập, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý công trình phải có văn bản trao đổi thống nhất với Công an cấp tỉnh. Trong thời hạn 7 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý công trình, Công an cấp tỉnh phải có văn bản trả lời và hướng dẫn cơ quan, tổ chức quản lý công trình về việc tổ chức lực lượng bảo vệ công trình đó.
2. Trường hợp công trình đã tổ chức lực lượng bảo vệ theo quy định của Nghị định số 73/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp thì kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, phải tổ chức lực lượng và thực hiện bảo vệ công trình theo quy định của Nghị định số 126/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm của nhân viên bảo vệ thuộc lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình
1. Chấp hành đúng các quy định của pháp luật, thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ trong hoạt động bảo vệ; chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm hại công trình.
2. Khi làm nhiệm vụ phải mang biển hiệu, Giấy chứng nhận nhân viên bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý công trình cấp.
3. Trong khi thi hành nhiệm vụ, nếu phát hiện các vụ, việc có liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra trong khu vực bảo vệ phải chủ động tiến hành các biện pháp cần thiết để kịp thời đối phó, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại xảy ra, đồng thời phải báo cáo ngay với cơ quan Công an nơi gần nhất để giải quyết kịp thời.
Điều 7. Bồi dưỡng, huấn luyện lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình
1. Nhân viên bảo vệ công trình phải được bồi dưỡng, huấn luyện về chính trị, pháp luật và nghiệp vụ bảo vệ theo quy định của Nghị định số 126/2008/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư này. Hàng năm, khi có nhu cầu về bồi dưỡng, huấn luyện nhân viên bảo vệ, cơ quan, tổ chức quản lý công trình phải liên hệ với Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an cấp tỉnh hoặc các trường Công an nhân dân để có kế hoạch bồi dưỡng, huấn luyện nhân viên bảo vệ cho phù hợp.
2. Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc Công an cấp tỉnh và các trường Công an nhân dân có trách nhiệm biên soạn giáo trình bồi dưỡng, huấn luyện nhân viên bảo vệ công trình; tổ chức bồi dưỡng, huấn luyện, sát hạch và cấp chứng chỉ cho đối tượng đã được bồi dưỡng, huấn luyện. Nội dung, chương trình bồi dưỡng, huấn luyện phải phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu thực tế của hoạt động bảo vệ công trình, trong đó phải có các nội dung: kiến thức cơ bản về pháp luật; kỹ năng nghiệp vụ bảo vệ; các biện pháp cơ bản trong xử lý các tình huống khi thực hiện nhiệm vụ; quy định về quản lý, sử dụng và kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ; kiến thức cơ bản về phòng cháy, chữa cháy, cấp cứu người bị nạn và một số động tác vũ thuật, tự vệ, bắt giữ người phạm tội; đạo đức, tác phong nghề nghiệp.
Mỗi khóa đào tạo nhân viên bảo vệ phải bảo đảm thời gian ít nhất là 30 ngày.
Kinh phí bồi dưỡng, huấn luyện nhân viên bảo vệ do cơ quan, tổ chức quản lý công trình đảm nhiệm.
Điều 8. Trang phục, phù hiệu, giấy chứng nhận, biển hiệu của lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình
Trang phục, phù hiệu, giấy chứng nhận, biển hiệu của lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2002/TT-BCA(A11) ngày 26/8/2002 của Bộ Công an về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 73/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 về hoạt động và tổ chức lực lượng bảo vệ cơ quan, doanh nghiệp.
Điều 9. Trang bị, quản lý, sử dụng công cụ hỗ trợ
1. Lực lượng bảo vệ của cơ quan, tổ chức quản lý công trình được trang bị công cụ hỗ trợ gồm: roi cao su; gậy cao su; gậy sắt; roi điện. Căn cứ vào số lượng nhân viên bảo vệ và yêu cầu thực tế, cơ quan, tổ chức quản lý công trình làm văn bản gửi Công an cấp tỉnh để đề nghị cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ, trong đó nêu rõ số lượng, chủng loại công cụ hỗ trợ cần được trang bị; người được cử đến liên hệ phải có giấy giới thiệu và xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
2. Sau khi mua công cụ hỗ trợ, cơ quan, tổ chức quản lý công trình phải đến cơ quan Công an đã cấp Giấy phép mua công cụ hỗ trợ để đăng ký sử dụng; khi đến liên hệ xin cấp Giấy phép sử dụng công cụ hỗ trợ phải xuất trình hóa đơn, bản chính Giấy phép mua công cụ hỗ trợ, nộp bản photocopy.
3. Công cụ hỗ trợ phải được quản lý tập trung tại cơ quan, tổ chức quản lý công trình và chỉ được trang bị cho nhân viên bảo vệ khi đi làm nhiệm vụ. Sau khi làm nhiệm vụ xong, phải giao lại công cụ hỗ trợ cho bộ phận quản lý tại trụ sở cơ quan, tổ chức quản lý công trình.
4. Nghiêm cấm trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ ngoài mục đích thực hiện nhiệm vụ bảo vệ công trình.
Điều 10. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2010.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh II có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Công an các đơn vị, địa phương liên quan tổ chức thực hiện và chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Thông tư này.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, cán bộ, chiến sỹ Công an nhân dân phải thực hiện đúng quy trình công tác, Điều lệnh Công an nhân dân. Việc kiểm tra phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật; kết thúc kiểm tra hoặc buổi làm việc phải lập biên bản theo mẫu quy định.
Nghiêm cấm việc lợi dụng công tác kiểm tra để gây phiền hà, sách nhiễu, cản trở hoạt động bình thường của công trình.
4. Các Tổng cục trưởng, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Tổng cục An ninh II) để có hướng dẫn kịp thời.

BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lê Hồng Anh


Tên văn bản : Thông tư quy định cụ thể thi hành Nghị định số 126/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Bảo vệ công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia
Loại văn bản : Thông tư
Số hiệu : 72/2009/TT-BCA
Ngày ban hành : 18/12/2009
Cơ quan ban hành : Bộ Công An,
Người ký : Lê Hồng Anh,
Ngày hiệu lực : 02/02/2010
Văn bản liên quan : 0

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét